Trung Tâm Hộ Tông
Trang Chủ
Ðại Tạng Kinh Việt Nam Tăng Chi Bộ Kinh
|
Mục Lục mỗi Chương
01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11
Giới thiệu:
Kinh Anguttara Nikàya, dịch là Kinh Tăng Chi Bộ, là bộ thứ tư trong năm bộ kinh tạng Pali: Dìgha Nikàya (Kinh Trường Bộ), Majjhima Nikàya (Kinh Trung Bộ), Samyutta Nikàya (Kinh Tương Ưng Bộ), Anguttara Nikàya (Kinh Tăng Chi Bộ), và Khuddaka Nikàya (Kinh Tiểu Bộ). Bộ kinh nầy được Hòa thượng Thích Minh Châu dịch từ tạng Pali sang Việt ngữ năm 1976-1977, và được Viện Phật Học Vạn Hạnh, Sài Gòn, ấn hành năm 1980-1981. Trong chương trình phiên dịch và ấn hành Ðại tạng kinh Việt Nam, bộ kinh được hiệu đính thành 4 tập và tái bản năm 1996, qua số thứ tự 21, 22, 23, và 24. Kinh Tăng Chi Bộ là một bộ kinh được sắp theo pháp số, từ một pháp đến mười một pháp, phân thành 11 chương (nipàtas). Mỗi chương lại chia thành nhiều phẩm (vaggas). Chương Một Pháp (Ekaka Nipàta) gồm các kinh đề cập đến một pháp. Chương Hai Pháp (Duka Nipàta) gồm các kinh có liên quan đến hai pháp, v.v... và tuần tự như thế đến Chương Mười Một Pháp (Ekàdasaka Nipata) gồm các kinh có đề cập đến 11 pháp. Tổng cộng số kinh được ghi nhận là 2,308 bài kinh, nhưng con số này không thống nhất vì số kinh phân biệt không được rõ ràng, và có học giả tính theo số đoạn, tổng cộng là 7,557. Kinh Tăng Chi Bộ của tạng Pali có bộ chữ Hán tương đương là Kinh Tăng Nhất A-hàm (Ekottara-Agama) do ngài Tăng-già Ðề-bà (Sanghadeva) dịch từ bộ chữ Sanskrit năm 397 TL, trong đời nhà Tiền Tần, và đã được quí ngài Hòa thượng Thích Thiện Siêu và Thích Thanh Từ dịch sang Việt văn (Ðại tạng kinh Việt Nam, số 25, 26, 27). Tham khảo tại website Buddhas' Sasana - by Bình An Sơn |
Chương Một Pháp |
||
01. Phẩm Sắc 04. Phẩm Không Ðiều Phục 07. Phẩm Tinh Tấn 10. Phẩm Phi Pháp 13. Phẩm Một Người |
02. Phẩm Ðoạn Triền Cái 05. Phẩm Ðặt Hướng Và Trong Sáng 08. Phẩm Làm Bạn Với Thiện 11. Phẩm Thứ Mười Một 14. Phẩm Người Tối Thắng |
03. Phẩm Khó Sử Dụng 06. Phẩm Búng Ngón Tay 09. Phẩm Phóng Dật 12. Phẩm Vô Phạm |
15. Phẩm Không Thể Có Ðược 18. Phẩm Makkhali 21. Phẩm Thiền Ðịnh (2) |
16. Phẩm Một Pháp 19. Phẩm Không Phóng Dật |
17. Phẩm Chủng Tử 20. Phẩm Thiền Ðịnh (1) |
Chương Hai Pháp |
||
01. Phẩm Hình Phạt 04. Phẩm Tâm Thăng Bằng |
02. Phẩm Tranh Luận |
03. Phẩm Người Ngu |
Phẩm 05-17 | ||
07. Phẩm Lạc 10. Phẩm Kẻ Ngu 13. Phẩm Bố Thí 16. Phẩm Phẫn Nộ |
05. Phẩm Hội Chúng 08. Phẩm Tướng 11. Phẩm Các Hy Vọng 14. Phẩm Ðón Chào 17. Phẩm Thứ Mười Bảy |
06. Phẩm Người 09. Phẩm Các Pháp 12. Phẩm Hy Cầu 15. Phẩm Nhập Ðịnh |
Chương Ba Pháp |
||
01. Phẩm Người Ngu 04. Phẩm Sứ Giả Của Trời |
02. Phẩm Người Ðóng Xe | 03. Phẩm Người |
Phẩm 05-07 | ||
05. Phẩm Nhỏ | 06. Phẩm Các Bà-la-môn | 07. Phẩm Lớn |
Phẩm 08-10 | ||
08. Phẩm Ananda | 09. Phẩm Sa-môn | 10. Phẩm Hạt Muối |
Phẩm 11-16 | ||
11. Phẩm Chánh Giác 14. Phẩm Kẻ Chiến Sĩ |
12. Phẩm Ðọa Xứ 15. Phẩm Cát Tường |
13. Phẩm Kusinàra 16. Phẩm Lõa Thể |
Chương Bốn Pháp |
||
Phẩm 01-03 | ||
01. Phẩm Bhandagàma |
02. Phẩm Hành |
03. Phẩm Uruvelà |
04. Phẩm Bánh Xe |
05. Phẩm Rohitassa |
06. Phẩm Nguồn Sanh Phước |
07. Phẩm Nghiệp Công Ðức 10. Phẩm Asura |
08. Phẩm Không Hý Luận
11. Phẩm Mây Mưa |
09. Phẩm Không Có Rung Ðộng 12. Phẩm Kesi |
Phẩm 13-18 | ||
13. Phẩm Sợ Hãi 16. Phẩm Các Căn |
14. Phẩm Loài Người 17. Phẩm Ðạo Hành |
15. Phẩm Ánh Sáng 18. Phẩm Tư Tâm Sở |
19. Phẩm Chiến Sĩ |
20. Ðại Phẩm |
21. Phẩm Bậc Chân Nhân |
Phẩm 22-28 | ||
22. Phẩm Ô Uế 25. Phẩm Sợ Hãi Phạm Tội 28. Phẩm Tham |
23. Phẩm Diệu Hạnh 26. Phẩm Thắng Trí |
24. Phẩm Nghiệp 27. Phẩm Nghiệp Ðạo |
Chương Năm Pháp |
||
01. Phẩm Sức Mạnh Hữu Học 04. Phẩm Sumana |
02. Phẩm Sức Mạnh 05. Phẩm Vua Munda |
03. Phẩm Năm Phần 06. Phẩm Triền Cái |
07. Phẩm Tưởng 10, Phẩm Kakudha |
08. Phẩm Chiến Sĩ 11. Phẩm An Ổn Trú |
09. Phẩm Trưởng Lão 12. Phẩm Andhakavinda |
13. Phẩm Bệnh 16. Phẩm Diệu Pháp |
14. Phẩm Vua 17. Phẩm Hiềm Hận |
15. Phẩm Tikandaki 18. Phẩm Nam Cư Sĩ |
19. Phẩm Rừng 22. Phẩm Mắng Nhiếc 25. Phẩm Ác Hành |
20. Phẩm Bà-la-môn 23. Phẩm Du Hành Dài 26. Phẩm Cụ Túc Giới |
21. Phẩm Kimbila 24. Phẩm Trú Tại Chỗ |
Chương Sáu Pháp |
||
01. Phẩm Ðáng Ðược Cung Kính |
02. Phẩm Cần Phải Nhớ |
03. Phẩm Trên Tất Cả |
04. Phẩm Chư Thiên |
05. Phẩm Dhammika |
|
07. Phẩm Chư Thiên 10. Phẩm Lợi Ích |
08. Phẩm A-la-hán 11. Phẩm Ba Pháp |
06. Ðại Phẩm 09. Phẩm Mát Lạnh 12. Phẩm Các Kinh Không Nhiếp Trong Phẩm |
Chương Bảy Pháp |
||
01. Phẩm Tài Sản |
02. Phẩm Tùy Miên |
03. Phẩm Vaji (Bạt-kỳ) |
04. Phẩm Chư Thiên |
05. Phẩm Ðại Tế Ðàn |
06. Phẩm Không Tuyên Bố |
07. Ðại Phẩm | 08. Phẩm Về Luật | 09. Phẩm Các Kinh Không Nhiếp |
Chương Tám Pháp |
||
01. Phẩm Từ |
02. Phẩm Lớn |
03. Phẩm Gia Chủ |
04. Phẩm Bố Thí |
05. Phẩm Ngày Trai Giới |
06. Phẩm Gotamì |
07. Phẩm Ðất Rung Ðộng 10. Tham Ái |
08. Phẩm Song Ðôi | 09. Phẩm Niệm |
Chương Chín Pháp |
||
01. Phẩm Chánh Giác |
02. Phẩm Tiếng Rống Sư Tử |
03. Phẩm Chỗ Cư Trú Các Hữu
Tình |
04. Ðại Phẩm 07. Phẩm Niệm Xứ 10. Phẩm Tham |
05. Phẩm Pancala 08. Phẩm Chánh Cần |
06. Phẩm An Ổn 09. Phẩm Bốn Như Ý Túc |
Chương Mười Pháp |
||
01. Phẩm Lợi Ích |
02. Phẩm Hộ Trì |
03. Phẩm Lớn |
04. Phẩm Upàli và Ananda |
05. Phẩm Mắng Nhiếc |
06. Phẩm Tâm Của Mình |
07. Phẩm Song Ðôi |
08. Phẩm Ước Nguyện |
09. Phẩm Trưởng Lão |
10. Phẩm Nam Cư Sĩ |
11. Phẩm Sa-môn Tưởng |
12. Phẩm Ði Xuống |
13. Phẩm Thanh Tịnh 16. Phẩm Người 19. Phẩm Thánh Ðạo 22. Phẩm Không Có Ðầu Ðề |
14. Phẩm Thiên Lương 17. Phẩm Janussoni 20. Phẩm Các Hạng Người |
15. Phẩm Thánh Ðạo 18. Phẩm Thiện Lương 21. Phẩm Thân Do Nghiệp Sanh |
Chương Mười Một Pháp |
||
Phẩm 01-03 | ||
01. Phẩm Y Chỉ | 02. Phẩm Tùy Niệm | 3. Phẩm Tổng Kết |
01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | Ðầu trang